» Chương trình đào tào bậc cao đẳng ngành Quản trị mạng được thiết kế để trang bị cho người học hiểu biết về đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước; có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp; có thái độ hợp tác với đồng nghiệp; tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc; có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng làm việc, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
» Sau khi học xong học sinh được cấp bằng Cao đẳng – Ngành Quản trị mạng. Có kiến thức về mạng máy tính, thiết lập hệ thống mạng nội bộ, mạng Internet, mạng không dây, lắp ráp, cài đặt và sửa chữa máy tính, Quản trị mạng với window server. Thiết kế cài đặt hệ thống camera an ninh. Quản trị hệ thống mail Server.
» Hệ đào tạo: Cao đẳng
» Hình thức đào tạo: Chính quy
» Thời gian đào tạo:2.5 năm (5 học kỳ)
MÃ MH | TÊN MÔN HỌC | SỐ TÍN CHỈ |
---|---|---|
I | CÁC MÔN ĐẠI CƯƠNG | 21 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 4 |
MH02 | Pháp luật | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 |
MH04 | Giáo dục quốc phòng - an ninh | 3 |
MH05 | Tin học | 3 |
MH06 | Tiếng Anh | 6 |
MH07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II.1 | CÁC MÔN CƠ SỞ | 15 |
MH08 | Tin học văn phòng | 3 |
MH09 | Cấu hình định tuyến Router | 3 |
MH10 | Mạng căn bản | 2 |
MH11 | Lắp ráp và cài đặt máy tính | 3 |
MH12 | Điện căn bản | 2 |
MH13 | An toàn lao động | 2 |
II.2 | CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH | 24 |
MH14 | Hệ điều hành Windows Server cơ bản | 3 |
MH15 | Hệ điều hành Windows Server nâng cao | 3 |
MH16 | Triển khai hệ thống mạng | 4 |
MH17 | Công nghệ mạng không dây | 2 |
MH18 | Hệ thống camera an ninh | 3 |
MH19 | Triển khai hệ thống Mail server | 3 |
MH20 | Cấu hình quản trị thiết bị mạng | 3 |
MH21 | Sửa chữa bảo trì máy tính | 3 |
III.3 | CÁC MÔN TỰ CHỌN | 6 |
MH22 | Website Server và Mail Server | 3 |
MH23 | Triển khai hệ thống Firewall | 3 |
MH24 | An ninh mạng | 3 |
III | THỰC TẬP CHUYÊN SÂU | 9 |
MH25 | Thực tập sửa chữa bảo trì máy tính | 2 |
MH26 | Thực tập bảo trì hệ thống mạng | 2 |
MH27 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
1. Về kiến thức:
– Mô tả được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy tính.
– Giải thích chức năng các linh kiện máy tính, thiết bị mạng, các phần mềm ứng dụng thông dụng; hiểu biết các thiết bị, sản phẩm liên quan đến máy tính.
– Giải thích và đề ra biện pháp xử lý một số sự cố phần cứng và phần mềm máy tính thông dụng.
– Trình bày được kiến trúc, nguyên lý vận hành, các giao thức, các dịch vụ, công nghệ sử dụng trong mạng máy tính.
– Phân biệt đuợc mô hình mạng ngang hàng (workgroup) và client-server (domain), môi truờng mạng LAN và WAN.
– Áp dụng các kiến thức đã học vào thiết kế cơ sở hạ tầng cho mạng LAN nhỏ và vừa.
– Áp dụng đuợc các dịch vụ mạng (AD, DHCP, DNS, FTP, RRAS, VPN, Mail,…) vào cơ sở hạ tầng mạng LAN,WAN.
– Áp dụng kiến thức cơ bản về bảo mật và an toàn mạng đối với hệ thống mạng.
2. Về kỹ năng:
– Lắp ráp, bảo trì, cài đặt và nâng cấp hệ thống (phần cứng và mềm).
– Sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng, khai thác các ứng dụng trên mạng Internet.
– Lắp đặt, cấu hình và quản trị cơ sở hạ tầng mạng (cable, switch, router, modem, access point).
– Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống camera giám sát một cách thành thạo.
– Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng trên Windows một cách thành thạo.
– Giám sát, đánh giá, phân tích, bảo mật cho hệ thống mạng.
– Cài đặt, sửa chữa bảo trì máy tính
– Tiếng Anh: Đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung tham chiếu châu âu hoặc TOEIC 350 hoặc tương đương.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong điều kiện làm việc thay đổi; có thái độ phục vụ và trách nhiệm công dân. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.
– Đánh giá được hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện công việc.
5. Vị trí việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp:
– Tư vấn các giải pháp và triển khai Công Nghệ Thông Tin -CNTT;
– Quản lý các dây truyền sản xuất, lắp ráp máy tính hoặc linh kiện, thiết bị ngoại vi của máy tính.
– Làm việc các công ty kinh doanh cung cấp máy tính, các đơn vị có sử dụng mạng máy tính, vi tính văn phòng theo quy chế tuyển dụng lao động của Bộ Lao động thương binh xã hội.
– Người Quản trị mạng trình độ cao đẳng có khả năng tham gia giảng dạy tại các trung tâm tin học, trường tiểu học theo các quy định của Bộ GD&ĐT hoặc giáo viên dạy nghề.
– Chuyên viên quản trị hệ thống mạng, CNTT/dự án.
– Trưởng nhóm kỹ thuật..
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
Sau khi tốt nghiệp, người học đều có khả năng tiếp cận những kiến thức chuyên ngành, có khả năng nghiên cứu, sáng tạo, học tập và nâng cao trình độ ở bậc học Đại học.
– Làm việc IT tại các doanh nghiệp có trang bị hệ thống máy tính, các thiết bị văn phòng như trường học, bệnh viện, ngân hàng.
– Nhân viên quản lý hệ thống mạng máy tính trong công ty, trường học, bệnh viện…,
– Nhân viên bảo trì sửa chữa máy tính,
– Nhân viên kỹ thuật làm việc tại các công ty, xí nghiệp, cửa hàng kinh doanh máy tính.
– Nhân viên lắp ráp bảo trì máy tính, camera an ninh.
– Tự mở doanh nghiệp
Đang cập nhật thông tin…