GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÀNH NGHỀ
Sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức nền tảng liên quan đến lĩnh vực kinh tế, thị trường – môi trường kinh doanh thông qua các môn học như Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học,… để tạo bước đà cho việc đi sâu vào chuyên môn. Vào chuyên ngành, sinh viên được cung cấp kiến thức, kỹ năng về phân tích, dự đoán, quản lý và xây dựng kế hoạch, chiến lược trong kinh doanh bằng những môn học cụ thể liên quan như Kế toán quản trị, Quản trị marketing, Quản trị tài chính, Quản trị nhân sự, Quản trị chuỗi cung ứng…
NHU CẦU ĐÀO TẠO:
Hầu hết các tổ chức đều có hoạt động kinh doanh, và với một lượng lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam, vì thế nhu cầu về người có trình độ chuyên môn về quản trị kinh doanh là cần thiết và rất lớn.
NĂNG LỰC ĐÀO TẠO:
Để có thể phát triển và làm việc với ngành quản trị kinh doanh, đòi hỏi nguời thực hiện phải am hiểu một lượng kiến thức không nhỏ về các quy luật kinh tế, phương pháp quản trị, chiến lược kinh doanh. Đồng thời, phải rèn luyện liên tục, trang bị những kỹ năng cần thiết để đáp ứng được công việc chuyên môn:
– Kỹ năng Xây dựng chiến lược, và lập các kế hoạch kinh doanh
– Kỹ năng nghiên cứu, phát triển thị trường
– Kỹ năng xây dựng, điều hành hệ thống kinh doanh
– Các kỹ năng về marketing, tiếp thị
Hệ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 2.5 năm (5 học kỳ)
STT | Tên môn học | Tổng số tín chỉ | Số tiết lý thuyết | Số tiết thực hành | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
HỌC KỲ 1 | |||||
1 | GD Pháp luật | 30 | 20 | 10 | |
2 | Giáo dục thể chất | 60 | 5 | 55 | |
3 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 75 | 40 | 35 | |
4 | Kỹ năng giao tiếp | 30 | 10 | 20 | |
5 | Nguyên lý kế toán | 60 | 30 | 30 | |
6 | Tài chính tiền tệ | 45 | 30 | 15 | |
7 | Kinh tế vi mô | 45 | 30 | 15 | |
8 | Luật kinh tế | 30 | 15 | 15 | |
HỌC KỲ 2 | |||||
1 | Ngoại ngữ ( Tiếng Anh) | 120 | 60 | 60 | |
2 | Nguyên lý thống kê | 45 | 30 | 15 | |
3 | Kinh tế vĩ mô | 45 | 30 | 15 | |
4 | Nghiệp vụ hành chính văn phòng | 45 | 30 | 15 | |
5 | Marketing căn bản | 60 | 45 | 15 | |
HỌC KỲ 3 | |||||
1 | Chính trị | 75 | 45 | 30 | |
2 | Tin học | 75 | 15 | 60 | |
3 | Quản trị học | 45 | 30 | 15 | |
4 | Thương mại điện tử | 45 | 30 | 15 | |
5 | Nghiên cứu marketing | 60 | 15 | 45 | |
6 | Thực hành marketing | 90 | 0 | 90 | |
HỌC KỲ 4 | |||||
1 | Quản trị tài chính | 75 | 30 | 45 | |
2 | Quản trị sản xuất | 60 | 30 | 30 | |
3 | Quản trị chiến lược | 60 | 15 | 45 | |
4 | Quản trị nguồn nhân lực | 45 | 30 | 15 | |
5 | Thực hành QTTC | 90 | 0 | 90 | |
6 | Kế toán tài chính | 75 | 30 | 45 | |
HỌC KỲ 5 | |||||
1 | Quản trị dự án đầu tư | 45 | 30 | 15 | |
2 | Phân tích hoạt động kinh doanh | 45 | 30 | 15 | |
3 | Nghiệp vụ ngoại thương | 45 | 30 | 15 | |
4 | Thực tập tốt nghiệp | 225 | 0 | 225 | |
5 | Tự chọn 1 | 45 | 30 | 15 | |
6 | Tự chọn 2 | 45 | 30 | 15 |
CHUẨN ĐẦU RA:
1. Về kiến thức:
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về kinh tế, luật pháp và luật kinh tế theo yêu cầu của nhân viên cao đẳng quản trị kinh doanh.
– Vận dụng được các kỹ thuật hành chính về soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Vận dụng được kiến thức tin học vào công tác quản trị tại doanh nghiệp.
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về quản trị thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh của doanh nghiệp.
– Tiếng Anh: đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương.
2. Về kỹ năng:
– Đánh giá được các chỉ số về quản trị trong kinh doanh của doanh nghiệp.
– Lập các chứng từ, sổ sách theo quy định.
– Vận dụng được các phần mềm kế toán, mô hình quản trị trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp.
– Soạn thảo văn bản hành chính, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Tin học: Đạt chứng chỉ tin học ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Tác nghiệp thành thạo các nghiệp vụ quản trị đúng với chuyên ngành ở vị trí công tác được đảm nhận.
– Vận dụng những kiến thức được đào tạo vào thực tế công việc như công tác quản trị kinh doanh, phân tích các báo cáo, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp kinh doanh, nhân viên kho.
– Sử dụng được tin học, ngoại ngữ trong công tác tài chính, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường trong xu thế hội nhập toàn cầu.
VỊ TRÍ VIỆC LÀM SAU KHI RA TRƯỜNG
Có cơ hội làm việc tại tất cả các đơn vị/công ty trên cả nước (và quốc tế). Hầu hết các tổ chức đều có hoạt độngkinh doanh, và với một lượng lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam, cơ hội nghề nghiệp là không nhỏ. Với các kiếnthức về chuyên môn, cùng các kỹ năng, bạn có thể đảm nhiệm nhiều vị trí công việc khác nhau liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức.
221