» Giới thiệu sơ lược về ngành nghề: Kế toán là một ngành nghề rất phổ biến và có tính ổn định cao, có vai trò quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ một tổ chức, doanh nghiệp nào.
» Ngành Kế toán:kế có nghĩa là liệt kê, ghi chép những của cải, tài sản, hoạt động của đơn vị, tổ chức; toán là tính toán, tính ra kết quả lao động mà con người đạt được. Vậy kế toán là gì? Đó là công việc ghi chép, thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin về tình hình hoạt động kinh tế tài chính của một tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan,… Nói chuyên sâu hơn, kế toán là ngành thực hiện quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận động tài sản trong doanh nghiệp, trong một tổ chức, từ đó cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho việc đưa ra những quyết định về kinh tế – tài chính và đánh giá hiệu quả các hoạt động trong doanh nghiệp.
» Nhu cầu đào tạo: Ngày nay, khi nói đến nhóm ngành kinh tế, chúng ta thường nghe nói rằng cơ hội việc làm không còn cao, nhu cầu nhân lực ít,.… nhưng nhận định như vậy là chưa đúng và chưa chính xác. Kế toán – một bộ phận không thể thiếu trong bất kỳ các tổ chức, doanh nghiệp nào từ tư nhân đến nhà nước. Do đó, thị trường việc làm và nhu cầu nhân lực của ngành này rất rộng lớn. Năng lực đào tạo: Tùy theo thế thế mạnh của bản thân mỗi người, sau khi tốt nghiệp các bạn có thể làm được các công việc sau: Chuyên viên phụ tráchkế toán, kiểm toán, thuế, giao dịch ngân hàng, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính,…
» Hệ đào tạo: Cao đẳng, Cao đẳng liên thông
» Hình thức đào tạo: Chính quy, Vừa làm vừa học
» Thời gian đào tạo: 2.5 năm (5 học kỳ)
Mã MH/ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung | 20 |
MH01 | Giáo dục quốc phòng-an ninh | 3 |
MH02 | Giáo dục thể chất | 2 |
MH03 | Pháp luật | 2 |
MH04 | Ngoại ngữ | 5 |
MH05 | Giáo dục chính trị | 4 |
MH06 | Tin học | 3 |
MH07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II | Các môn học chuyên môn | 64 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở ngành | 14 |
MH08 | Nguyên lý kế toán | 3 |
MH09 | Tài chính tiền tệ | 2 |
MH10 | Nguyên lý thống kê | 2 |
MH11 | Kinh tế vi mô | 2 |
MH12 | Kinh tế vĩ mô | 2 |
MH13 | Luật thương mại | 1 |
MH14 | Nghiệp vụ hành chính văn phòng | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên ngành | 48 |
MH15 | Kế toán tài chính 1 | 4 |
MH16 | Kế toán chi phí | 3 |
MH17 | Kiểm toán | 2 |
MH18 | Thực hành sổ sách kế toán | 2 |
MH19 | Thuế | 3 |
MH20 | Hệ thống thông tin kế toán 1 | 3 |
MH21 | Kế toán tài chính 2 | 3 |
MH22 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
MH23 | Thanh toán quốc tế | 2 |
MH24 | Thực tập nghề nghiệp | 4 |
MH25 | Hệ thống thông tin kế toán 2 | 3 |
MH26 | Kế toán hành chính sự nghiệp (chính khóa) | 3 |
MH27 | Kế toán quản trị | 3 |
MH28 | Phân tích báo cáo tài chính | 3 |
MH29 | Kế toán thương mại và dịch vụ | 2 |
MH30 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn (chọn 1 trong 4) | 2 |
MH31 | Nghiệp vụ NHTM (Tự chọn) | 2 |
MH32 | Nguyên lý bảo hiểm | 2 |
MH33 | Thị trường chứng khoán | 2 |
MH34 | Kế toán Mỹ | 2 |
Tổng cộng | 84 |
1. Về kiến thức:
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về kinh tế, luật pháp và tài chính – tiền tệ theo yêu cầu của nhân viên cao đẳng kế toán.
– Vận dụng được các kỹ thuật hành chính về soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Vận dụng được kiến thức tin học vào công tác quản lý kế toán tại doanh nghiệp.
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ kế toán thuộc chuyên ngành kế toán.
– Tiếng Anh: đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương.
2. Về kỹ năng:
– Thực hiện thành thạo các phần hành kế toán.
– Lập các chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
– Khai thác dữ liệu và sử dụng các phần mềm kế toán.
– Lập và phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định.
– Sử dụng được ngoại ngữ trong công tác kế toán tại doanh nghiệp
– Soạn thảo văn bản hành chính, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về kinh tế, luật pháp và tài chính – tiền tệ theo yêu cầu của nhân viên cao đẳng kế toán.
– Vận dụng được các kỹ thuật hành chính về soạn thảo văn bản, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Vận dụng được kiến thức tin học vào công tác quản lý kế toán tại doanh nghiệp.
– Hiểu được những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ kế toán thuộc chuyên ngành kế toán.
– Tiếng Anh: đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương.
2. Về kỹ năng:
– Thực hiện thành thạo các phần hành kế toán.
– Lập các chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
– Khai thác dữ liệu và sử dụng các phần mềm kế toán.
– Lập và phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định.
– Sử dụng được ngoại ngữ trong công tác kế toán tại doanh nghiệp
– Soạn thảo văn bản hành chính, sắp xếp hồ sơ công việc trong phần hành mình phụ trách.
– Tin học: Đạt chứng chỉ tin học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Tác nghiệp thành thạo các nghiệp vụ tài chính đúng với chuyên ngành ở vị trí công tác được đảm nhận.
– Vận dụng những kiến thức được đào tạo vào thực tế công việc như công tác kế toán tài chính, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ quỹ, kho hàng …v.v…
– Sử dụng được tin học, ngoại ngữ trong công tác kế toán, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường trong xu thế hội nhập toàn cầu.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Tác nghiệp thành thạo các nghiệp vụ tài chính đúng với chuyên ngành ở vị trí công tác được đảm nhận.
– Vận dụng những kiến thức được đào tạo vào thực tế công việc như công tác kế toán tài chính, nghiệp vụ văn phòng, nghiệp vụ quỹ, kho hàng …v.v…
– Sử dụng được tin học, ngoại ngữ trong công tác kế toán, đồng thời có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường trong xu thế hội nhập toàn cầu.
Người học sau khi tốt nghiệp chương trình này được cấp bằng cao đẳng kế toán, có thể đảm nhận các vị trí nhân viên trong lĩnh kế toán ở các công ty trong nước và nước ngoài như: nhân viên kế toán, nhân viên văn phòng.