– Giới thiệu sơ lược về ngành nghề: Công nghệ kỹ thuật cơ khí là ngành công nghiệp trực tiếp tạo ra tất cả các sản phẩm phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Sản phẩm của cơ khí rất đa dạng, từ các vật dụng hàng ngày, các thiết bị linh kiện điện, điện tử cho đến các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, lưu thông hàng hóa, vật tư.
– Nhu cầu đào tạo: Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí là ngành trọng điểm tại Việt Nam, do đó nhu cầu về nhân lực có tay nghề rất lớn. Vì vậy số lượng học sinh, sinh viên theo học ngành này liên tục gia tăng và nhu cầu đào tạo là hết sức cần thiết.
– Năng lực đào tạo:
Khoa có năng lực đào tạo khoảng 100 học sinh, sinh viên hàng năm, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí, đáp ứng nhu cầu về đội ngũ lao động có tay nghề cao, năng động, tự tin, trách nhiệm với công việc.
– Hệ đào tạo: Trung cấp
– Hình thức đào tạo: Chính quy, 02 năm.
» Thời gian đào tạo: 4 học kỳ (2 năm)
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung | 13 |
MH 01 | Chính trị | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 2 |
MH 05 | Tin học | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ | 4 |
MH 07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | 48 |
II.1 | Các môn học, mô đun cơ sở | 17 |
MH 08 | An toàn lao động | 2 |
MH 09 | Vẽ kỹ thuật 1 | 3 |
MH 10 | Vẽ kỹ thuật 2 | 3 |
MH 11 | Dung sai - Kỹ thuật đo | 3 |
MH 12 | Vẽ và thiết kế trên máy vi tính | 3 |
MH 13 | Vật liệu cơ khí và công nghệ kim loại | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 31 |
MH 14 | Cơ sở công nghệ chế tạo máy | 4 |
MH 15 | Công nghệ CNC | 3 |
MH 16 | Công nghệ CAD/CAM | 3 |
MH 17 | Thực tập CNC | 2 |
MH 18 | Thực tập nguội - hàn | 2 |
MH 19 | Thực tập phay - Mài | 3 |
MH 20 | Thực tập tiện căn bản | 3 |
MH 21 | Thực tập cơ sở sản xuất 1 | 3 |
MH 22 | Thực tập cơ sở sản xuất 2 | 3 |
MH 23 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
Tổng cộng | 61 |
1. Về kiến thức:
– Hiểu các nội dung cơ bản về Nhà nước và các qui định về pháp luật, chính trị của Việt Nam.
– Nhận thức được những vấn đề về quốc phòng an ninh trong tình hình mới.
– Phân tích được bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
– Giải thích được hệ thống dung sai lắp ghép theo TCVN 2244 – 2245.
– Phân tích được độ chính xác gia công và phương pháp đạt độ chính xác gia công.
– Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp đo, đọc, hiệu chỉnh, bảo quản các loại dụng cụ đo cần thiết của nghề.
– Trình bày được nguyên tắc, trình tự chuẩn bị phục vụ cho quá trình sản xuất.
– Phân tích được quy trình vận hành, thao tác, bảo dưỡng, vệ sinh công nghiệp các máy gia công cắt gọt của ngành.
– Trình bày được phương pháp gia công cắt gọt theo từng công nghệ, các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
– Phân tích được quy trình vận hành, điều chỉnh khi gia công trên các máy công cụ điều khiển số (tiện phay CNC).
– Tin học : Đạt chứng chỉ tin học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương.
2. Về kỹ năng:
– Đọc và vẽ được bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
– Thực hiện được các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp.
– Sử dụng được các loại trang thiết bị, dụng cụ đo kiểm thông dụng và phổ biến trong chế tạo cơ khí.
– Vận hành, điều chỉnh máy gia công những công nghệ phức tạp (khi được thợ bậc cao hoặc cán bộ kỹ thuật trong phân xưởng, nhà máy hướng dẫn phương pháp gia công) đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian đã định, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người và máy.
– Phát hiện và sửa chữa được các sai hỏng thông thường của máy, đồ gá và vật gia công;
– Lập được quy trình sản xuất một số chi tiết cơ khí đơn giản.
– Thiết kế và chế tạo một số đồ giá gia công cơ bản.
– Đề xuất được phương án cải tiến, nâng cấp và đổi mới thiết bị cơ khí một cách phù hợp.
– Viết được chương trình chi tiết trên máy CNC và mô phỏng được quá trình gia công sau lập trình.
– Vận hành, điều chỉnh, gia công được trên máy CNC.
– Vận hành, điều chỉnh được các máy tiện, máy phay vạn năng, máy khoan … để gia công được các chi tiết cơ khí.
– Tiếng Anh: Đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A1 theo khung tham chiếu châu âu hoặc TOEIC 250 hoặc tương đương.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong điều kiện làm việc thay đổi; có thái độ phục vụ và trách nhiệm công dân. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.
– Đánh giá được hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện công việc.
1. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhận công việc tại các vị trí sau:
– Vận hành và gia công trên máy cắt gọt kim loại
– Tham gia hỗ trợ sản xuất thuộc lĩnh vực cơ khí
2. Đối với doanh nghiệp lớn: Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhận công việc tại các vị trí sau:
– Nhân viên kỹ thuật
– Tổ chức quản lý nhóm, đội, tổ.