– Giới thiệu sơ lược về ngành nghề Chăm sóc sắc đẹp
Người học được trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ kỹ thuật trong qui trình phục vụ khách hàng trong lĩnh vực làm đẹp, kỹ thuật chăm sóc tóc, chăm sóc móng, chăm sóc da và trang điểm, các kỹ năng mềm phù hợp lĩnh vực nghề nghiệp. Người học cũng được trang bị những kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng – an ninh. Đồng thời có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để học tập và nghiên cứu ở các bậc học cao hơn.
– Nhu cầu đào tạo:
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ khách hàng trong lĩnh vực làm đẹp, kỹ thuật chăm sóc tóc, chăm sóc móng, chăm sóc da và trang điểm, các kỹ năng mềm phù hợp lĩnh vực nghề nghiệp.
– Năng lực đào tạo:
Người học được trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản về thẩm mỹ, phong cách thẩm mỹ, đạo đức nghề nghiệp, tổ chức và quản lý spa, kỹ thuật chăm sóc toàn thân: mặt, thân, chân, kỹ thuật trang điểm và kỹ thuật thuật chăm sóc và tạo kiểu tóc. Ngoài ra, người học cũng được trang bị những kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ, giáo dục thể chất, chính trị, pháp luật, quốc phòng – an ninh cơ bản, biết vận dụng và thực hành thành thạo các công việc chuyên môn trong nghề Chăm sóc sắc đẹp.
– Hệ đào tạo: Cao đẳng
– Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 2,5 năm (05 học kỳ)
Mã MH/ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung/đại cương | 20 |
MH 01 | Giáo dục Chính trị | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 3 |
MH 05 | Tin học | 3 |
MH 06 | Ngoại ngữ ( Anh văn) | 5 |
MH 07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn ngành/ nghề | 52 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 14 |
MH 08 | Vẽ mỹ thuật | 2 |
MH 09 | Sinh học thẩm mỹ | 2 |
MH 10 | Hương liệu hóa mỹ phẩm | 1 |
MH11 | Thẩm mỹ học và phong cách thẩm mỹ | 2 |
MH 12 | Tổ chức và quản lý Spa | 2 |
MH 13 | Phong cách phục vụ quôc tế | 2 |
MH 14 | Tiếng Anh chuyên ngành | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên nghề | 38 |
MH 15 | Kỹ thuật chăm sóc da đầu và tóc | 2 |
MH 16 | Kỹ thuật tạo kiểu tóc | 2 |
MH 17 | Kỹ thuật chăm sóc da mặt cơ bản | 2 |
MH18 | Kỹ thuật chăm sóc da mặt nâng cao | 2 |
MH 19 | Kỹ thuật chăm sóc da chuyên sâu | 2 |
MH 20 | Kỹ thuật massage bấm huyệt | 2 |
MH 21 | Thiết kế tạo hình móng nghệ thuật | 2 |
MH 22 | Kỹ thuật chăm sóc móng | 2 |
MH 23 | Kỹ thuật trang điểm cơ bản | 2 |
MH 24 | Kỹ thuật trang điểm nâng cao | 2 |
MH 25 | Kỹ thuật trang điểm hóa trang | 2 |
MH 26 | Kỹ thuật chăm sóc da toàn thân | 2 |
MH 27 | Kỹ thuật nối mi | 2 |
MH 28 | Đạo đức nghề nghiệp | 1 |
MH 29 | Thể dục thẩm mỹ | 2 |
MH 30 | Thực tập bộ môn chăm sóc tóc, trang điểm | 2 |
MH 31 | Thực tập bộ môn chăm sóc da | 2 |
MH 32 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
Tổng cộng | 72 |
1. Về kiến thức:
– Hiểu các nội dung cơ bản về Nhà nước và các qui định về pháp luật, chính trị của Việt Nam;
– Phân tích được những vấn đề xã hội liên quan đến xu hướng làm đẹp,
– Lý luận và vận dụng được tâm lý quản lý để phát triển trách nhiệm với công việc, gia đình và cộng đồng.
– Lý luận và vận dụng được kiến thức về sinh học, toán học, mỹ thuật, khoa học ứng dụng để giải quyết các yêu cầu thường gặp trong chăm sóc thẩm mỹ.
– Đánh giá được mức độ phục vụ dịch vụ làm đẹp công nghiệp.
– Tin học : Đạt chứng chỉ tin học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương.
2. Về kỹ năng:
– Phân tích yêu cầu của khách hàng
– Tư vấn cho khách hàng về lựa chọn, sử dụng hóa mỹ phẩm phù hợp phong cách cá nhân
– Thực hiện qui trình chăm sóc và tạo kiểu tóc
– Thực hiện qui trình chăm sóc da tự nhiên: facial, body, foot, đầu – vai – cổ
– Thực hiện qui trình chăm sóc móng tay và móng chân
– Thực hiện trang điểm công sở, dự tiệc, cô dâu và trang điểm sân khấu, ấn tượng
– Có khả năng sử dụng các thiết bị, máy móc chuyên ngành, chọn lựa và tư vấn hoá mỹ phẩm phù hợp để thực hiện qui trình chăm sóc thẩm mỹ theo yêu cầu
– Thực hiện thiết kế và xây dựng mô hình spa qui mô vừa và nhỏ.
– Tiếng Anh: Đạt chứng chỉ tiếng Anh trình độ A2 theo khung tham chiếu châu âu hoặc TOEIC 250 hoặc tương đương.
3. Thái độ, giá trị, thiên hướng:
– Nhận thức được vị trí, trách nhiệm của mình; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; làm việc theo nhóm, có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo.
– Có thiên hướng phát triển chuyên sâu trong lĩnh vực nghề nghiệp.
4. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm:
– Làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong điều kiện làm việc thay đổi; có thái độ phục vụ và trách nhiệm công dân. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.
– Đánh giá được hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện công việc.
Người học sau khi tốt nghiệp, người học đảm nhận các vị trí quản lý kỹ thuật spa, nhân viên chăm sóc khách hàng, nhân viên tư vấn, kỹ thuật viên tại tất cả các khu du lịch có hoạt động spa, các salon, viện thẩm mỹ, công ty mỹ phẩm có dịch vụ cung cấp sản phẩm tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp, học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
Đang cập nhật thông tin