Nghề: CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG TRẺ
Tên tiếng Việt : CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG TRẺ
Tên tiếng Anh : Childhood care
Trình độ : Cao đẳng – Mã số nghề: 6760204
Thời gian đào tạo: 2.5 năm
Yêu cầu đầu vào : Tốt nghiệp THPT
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH, NGHỀ
Chương trình cao đẳng ngành Chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ được thiết kế để đào tạo nhân viên chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi. Có hiểu biết về đường lối chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đồng thời có khả năng học tập vươn lên, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Người học được trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản về nghiệp vụ kỹ thuật trong qui trình chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, các kỹ năng mềm phù hợp lĩnh vực nghề nghiệp, tạo cho người học có nhiều cơ hội về việc làm và thăng tiến trong nghề nghiệp, thu nhập.
Tổng khối lượng đào tạo toàn khóa: 2.415 giờ (tương đương 97 tín chỉ)
1. Về kiến thức
– Lựa chọn và vận dụng một cách phù hợp kiến thức các học phần chung và cơ sở vào thực tiễn chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
– Phân tích hoạt động sinh lý của trẻ để tổ chức ăn, ngủ và vệ sinh cho trẻ. Đồng thời, nhận biết được các dấu hiệu của một số bênh thường gặp ở trẻ và đánh giá tiên lượng và xử lý kịp thời, hiệu quả mọi tình huống có thể xảy ra liên quan đến sức khỏe, an toàn, vệ sinh của trẻ.
– Phân biệt các qui luật và những đặc điểm phát triển tâm sinh lý trẻ em từ 6 tháng đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 11 tuổi để giải thích và vận dụng trong chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các đối tượng khác nhau.
– Xây dựng biện pháp tổ chức đánh giá cụ thể, khả thi các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nhằm đảm bảo chuẩn phát triển về thể lực và dinh dưỡng của trẻ em.
2. Về kỹ năng:
– Kỹ năng giao tiếp với trẻ, tạo các điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển và học tập của trẻ.
– Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
– Thực hiện chế biến thực phẩm theo đúng thực đơn cho trẻ. Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, đủ định lượng theo xuất ăn
– Thực hiện chăm sóc trẻ trước, trong và sau khi ăn, ngủ
– Tổ chức vệ sinh cho trẻ, đảm bảo vệ sinh cá nhân và chăm sóc vệ sinh môi trường xung quanh trẻ
– Hỗ trợ theo dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ, theo dõi thể lực và tình trạng dinh dưỡng của trẻ, theo dõi tiêm chủng, phòng dịch cho trẻ.
– Phòng tránh và xử lý một số bệnh thường gặp ở trẻ.
– Tạo môi trường an toàn cho trẻ và phòng tránh, xử lý ban đầu một số tai nạn thường gặp ở trẻ.
– Tự đánh giá và điều chỉnh kế họach chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của bản thân.
– Đánh giá họat động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ của đồng nghiệp, đúc kết rút kinh nghiệm, nghiên cứu cải tiến phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
– Quản lý hoạt động nhóm trẻ trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ.
– Tuyên truyền những kiến thức khoa học trong chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ cho các bậc cha mẹ.
– Tiếng Anh: Có chứng chỉ ngoại ngữ (Tiếng Anh) đạt bậc 3/6 trong khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn ngành, nghề
– Tin học: Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề
3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
– Làm việc độc lập, chịu trách nhiệm cá nhân trong điều kiện làm việc thay đổi; có thái độ phục vụ và trách nhiệm công dân. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện công việc đã được định sẵn.
– Đánh giá được hoạt động của nhóm và kết quả thực hiện công việc.
4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
– Người học sau khi tốt nghiệp chương trình này có thể đảm nhận các vị trí nhân viên chuyên nghiệp hoặc quản lý cấp cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trong các hộ gia đình; nhóm trẻ, mẫu giáo, cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục đặc biệt có tổ chức bán trú, nội trú; khu vui chơi, khu nghỉ dưỡng.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành, nghề Chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ trình độ Cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành nghề hoặc trong nhóm ngành nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo./.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã MH | Tên môn học | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung | 12 |
MH 01 | Giáo dục Chính trị | 2 |
MH 02 | Pháp luật | 1 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 1 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 2 |
MH 05 | Tin học | 2 |
MH 06 | Ngoại ngữ ( Anh văn) | 4 |
II.1 | Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc | 60 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở | 13 |
MH 07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
MH 08 | Âm nhạc | 3 |
MH 09 | Sinh lý trẻ | 3 |
MH 10 | Tâm lý trẻ | 5 |
MH 11 | Cơ sở vật chất, trang thiết bị chăm sóc trẻ | 1 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 47 |
MH 12 | Vệ sinh chăm sóc trẻ | 4 |
MH 13 | Một số bệnh thường gặp trẻ em | 6 |
MH 14 | Dinh dưỡng trẻ em | 5 |
MH 15 | Tổ chức giờ ăn cho trẻ | 4 |
MH 16 | Tổ chức giờ ngủ cho trẻ | 4 |
MH 17 | Tổ chức vệ sinh cho trẻ | 4 |
MH 18 | Tổ chức theo dõi sức khỏe, phòng bệnh cho trẻ | 2 |
MH 19 | Phòng tránh tai nạn cho trẻ | 4 |
MH 20 | Đạo đức nghề chăm sóc trẻ | 3 |
MH 21 | Thực hành công tác chăm sóc trẻ | 3 |
MH 22 | Thực hành công tác nuôi dưỡng trẻ | 3 |
MH 23 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
Tổng cộng | 72 |