» Đào tạo Cao đẳng Hộ sinh có phẩm chất đạo đức nhân hậu, thái độ đúng đắn, kiến thức khoa học xã hội và y học cơ bản với kỹ năng chuyên ngành vững vàng, nhằm đáp ứng yêu cầu chăm sóc người bệnh ngày càng cao, đồng thời thực hiện quy định chuẩn năng lực tối thiểu của Hộ sinh làm việc tại các cơ sở y tế giai đoạn từ 2025 trở đi theo xu hướng hội nhập quốc tế.
» Đào tạo Hộ sinh có trình độ cao đẳng để đáp ứng nhu cầu xã hội trước mắt và lâu dài với kiến thức cơ bản về Pháp luật, những quy định, quy chế của Ngành, kỹ năng thành thạo về chuyên môn, nghiệp vụ hộ sinh. Thực hiện tiếp nhận, tư vấn và chăm sóc sức khỏe sinh sản; phối hợp với Bác sỹ điều trị và đồng nghiệp trong cấp cứu, chăm sóc người bệnh nội khoa, ngoại khoa chung và chuyên ngành phụ sản, làm nền tảng kiến thức y học để có thể nghiên cứu khoa học liên quan nghiệp vụ hộ sinh, tự học, học liên thông lên trình độ Đại học; có khả năng làm việc tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe trong và ngoài nước.
» Hệ đào tạo: Cao đẳng
» Hình thức đào tạo: Hệ chính quy
» Thời gian đào tạo: 6 học kỳ (3 năm)
Mã MH | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung/đại cương | 20 |
MH 01 | Giáo dục Chính trị | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - An ninh | 3 |
MH 05 | Tin học | 3 |
MH 06 | Ngoại ngữ (tiếng Anh) | 5 |
MH 07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề | 85 |
II. 1 | Môn học, mô đun cơ sở | 28 |
MH 08 | Sinh học và Di truyền | 2 |
MH 09 | Giải phẫu - sinh lý | 3 |
MH10 | Hóa sinh | 2 |
MH 11 | Vi sinh vật - Ký sinh trùng | 2 |
MH 12 | Sinh lý bệnh | 2 |
MH 13 | Dược lý | 3 |
MH14 | Pháp luật và Tổ chức y tế | 2 |
MH 15 | Điều dưỡng cơ sở I & Kiểm soát nhiễm khuẩn | 4 |
MH 16 | Điều dưỡng cơ sở II | 4 |
MH 17 | Sức khoẻ môi trường vệ sinh - Nâng cao sức khoẻ & hành vi con người | 2 |
MH 18 | Dinh dưỡng – Tiết chế | 2 |
II. 2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 55 |
MH 19 | Anh văn chuyên ngành | 2 |
MH 20 | Kỹ năng Giao tiếp - Giáo dục sức khỏe và thực hành Điều dưỡng | 2 |
MH 21 | Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa | 2 |
MH 22 | Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa | 2 |
MH 23 | Dich tễ và các bệnh truyền nhiễm | 2 |
MH 24 | Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng | 3 |
MH 25 | Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 2 |
MH 26 | Chăm sóc sức khỏe trẻ em | 2 |
MH 27 | Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ & gia đình | 2 |
MH 28 | Chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ thai nghén | 2 |
MH 29 | Phương pháp nghiên cứu khoa học y học | 2 |
MH 30 | Chăm sóc bà mẹ trong và sau khi sanh | 3 |
MH 31 | Quản lý hộ sinh | 2 |
MH 32 | Thực tập Điều dưỡng cơ sở | 4 |
MH 33 | Thực tập Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa | 3 |
MH 34 | Thực tập Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa | 3 |
MH 35 | Thực tập chăm sóc bà mẹ trong thời kỳ thai nghén | 3 |
MH 36 | Thực tập Chăm sóc sức khỏe trẻ em | 2 |
MH 37 | Thực tập Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà mẹ & gia đình | 2 |
MH 38 | Thực tập chăm sóc Bà mẹ trong và sau khi sanh | 3 |
MH 39 | Thực tập Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 2 |
MH 40 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn (Chọn 2 trong các môn học sau) | 2 |
MH 41a | Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên | 2 |
MH 41b | Chăm sóc người bệnh cấp cứu & chăm sóc tích cực ( trong sản phụ khoa) | 2 |
Tổng cộng | 105 |
– Trình bày được những quy luật cơ bản về cấu tạo, hoạt động và chức năng về giải phẫu sinh lý con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ trẻ em
– Vận dụng đúng những nội dung cơ bản của Luật pháp, chính sách, chiến lược nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, luật Khám bệnh, chữa bệnh và các quy chế chuyên môn chuyên ngành.
– Phân tích được những tác động chính của môi trường đối với sức khỏe con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống nhằm tạo nên, bảo vệ và nâng cao sức khỏe;
– Tích lũy kinh nghiệm, kiến thức thực tế và lý thuyết liên quan trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo;
– Kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn;
– Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Về kỹ năng:
– Lập và thực hiện hiện thành thạo các kỹ thuật chuyên ngành hộ sinh trong chăm sóc bà mẹ trước, trong và sau sinh, vận động kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe trẻ em tại các cơ sở y tế và cộng đồng.(Kỹ năng nghề nghiệp)
– Lựa chọn và áp dụng các phương pháp cơ bản, công cụ, tài liệu và thông tin trong việc cộng tác với Bác sỹ, với đồng nghiệp nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả điều trị, chăm sóc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
– Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng và góp phần chăm sóc sức khỏe ban đầu, chăm sóc sức khỏe sinh sản và vận động thực hiện các chương trình sức khỏe mục tiêu tại địa phương, đơn vị;
– Sử dụng phù hợp các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
– Có năng lực tin học: Đạt chứng chỉ tin học ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc tương đương.
3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề sức khỏe người bệnh trong các tình huống, điều kiện làm việc thay đổi;
– Hướng dẫn, giám sát người bệnh thực hiện đúng y lệnh và kế hoạch chăm sóc; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Sau khi có văn bằng Cao đẳng Hộ sinh, sinh viên tốt nghiệp có khả năng:
– Đảm nhận nhiệm vụ làm việc tại các Khoa Phụ Sản, Khoa Chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các Bệnh viện, Trung tâm Dân số – Kế hoạch hoá gia đình, Trung tâm Y tế và Trạm Y tế Phường, Xã thuộc Y tế công lập và ngoài công lập.
– Tự học và học liên thông chuyên ngành lên trình độ cao hơn theo quy định hiện hành.
Đang cập nhật thông tin…