» Đào tạo Cử nhân thực hành ngành Dược có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt, có kiến thức về y dược học cơ bản với kỹ năng chuyên môn vững vàng, đồng thời có kiến thức khoa học xã hội nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên ngành, phù hợp quy định chuẩn năng lực tối thiểu của nhân viên ngành Y Dược làm việc tại các cơ sở y dược giai đoạn từ 2021 trở đi theo quy định của Nhà nước và xu hướng hội nhập quốc tế;
» Sau khi tốt nghiệp, người học hoàn toàn có năng lực tham gia nghiên cứu khoa học liên quan ngành học, có khả năng tự học và học lên trình độ cao hơn để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
» Trình độ đào tạo: Cao đẳng
» Hình thức đào tạo: Chính qui
Thời gian đào tạo: 3 năm (6 học kỳ)
Mã MH/ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ |
---|---|---|
I | Các môn học chung/đại cương | 20 |
MH 01 | Giáo dục chính trị | 4 |
MH 02 | Pháp luật | 2 |
MH 03 | Giáo dục thể chất | 2 |
MH 04 | Giáo dục quốc phòng - an ninh | 3 |
MH 05 | Tin học | 3 |
MH 06 | Tiếng anh | 5 |
MH 07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
II | Các môn học chuyên môn | 84 |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 22 |
MH 08 | Vi sinh - Ký sinh trùng | 2 |
MH 09 | Hóa học đại cương | 2 |
MH 10 | Sinh học di truyền | 2 |
MH 11 | Hóa sinh | 2 |
MH 12 | Hoá hữu cơ | 3 |
MH 13 | Hoá phân tích | 4 |
MH 14 | Giải phẫu sinh lý | 2 |
MH 15 | Bệnh học | 3 |
MH 16 | Đạo đức hành nghề Dược | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 62 |
MH 17 | Thực vật dược | 3 |
MH 18 | Hóa dược | 3 |
MH 19 | Dược lý 1 | 3 |
MH 20 | Dược lý 2 | 3 |
MH 21 | Dược lâm sàng | 3 |
MH 22 | Dược liệu | 4 |
MH 23 | Bào chế 1 | 3 |
MH 24 | Bào chế 2 | 3 |
MH 25 | Kiểm nghiệm thuốc | 3 |
MH 26 | Kinh tế dược | 2 |
MH 27 | Marketing dược và Kỹ năng giao tiếp bán hàng | 3 |
MH 28 | Dược học cổ truyền | 2 |
MH 29 | Anh văn chuyên ngành | 2 |
MH 30 | Pháp chế dược | 3 |
MH 31 | Quản lý tồn trữ thuốc | 2 |
MH 32 | Đảm bảo chất lượng thuốc | 2 |
MH 33 | Thực tập thực tế cơ sở ngành I | 3 |
MH 34 | Thực tập thực tế cơ sở ngành II | 2 |
MH 35 | Thực tập kỹ năng bán hàng dược phẩm | 4 |
MH 36 | Thực tập Dược Bệnh viện | 2 |
MH 37 | Thực tập thực tế Công ty dược phẩm | 2 |
MH 38 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | 2 |
MH 39a | Phát triển kỹ năng thực hành tốt nhà thuốc (GPP) | 2 |
MH 39b | Phát triển kỹ năng trình dược viên chuyên nghiệp | 2 |
Tổng cộng | 106 |
1. Về kiến thức:
– Trình bày được những quy luật cơ bản về cấu tạo, hoạt động và chức năng về giải phẫu sinh lý con người trong trạng thái bình thường;
– Trình bày được các kiến thức chuyên môn cơ bản ngành dược và các kiến thức cơ bản của y học
– Phân tích được những tác động của dược lý, dược liệu và hóa dược đối với sức khỏe con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống nhằm tạo nên, bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho mọi người;
– Áp dụng được các kiến thức chuyên môn ngành dược đúng quy định của Luật pháp, chính sách, luật khám bệnh, chữa bệnh và các quy chế chuyên môn chuyên ngành.
– Tích lũy kinh nghiệm, kiến thức thực tế và lý thuyết liên quan trong phạm vi của ngành, nghề đào tạo;
– Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc.
2. Về kỹ năng:
– Xác định đúng chức năng, nhiệm vụ với tư cách cử nhân thực hành trong quá trình hành nghề Dược (kỹ năng nhận thức)
– Áp dụng được các nguyên tắcquản lý, bảo quản thuốc – hoá chất, cung ứng thuốcđúng quy chế chuyên môn
– Sử dụng kiến thức, kỹ năng chuyên môn và kỹ năng giao tiếp để giải thích, hướng dẫn người bệnh dùng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
– Sử dụng thành thạo các nghiệp vụ về dược, các thí nghiệm trong kiểm định thuốc và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng thuốc
– Vận dụng được kiến thức chuyên môn để hư¬ớng dẫn cho nhân viên mới và học sinh, sinh viên d¬ược có trình độ đào tạo bằng hoặc thấp hơn.
– Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh và cộng đồng, góp phần chăm sóc sức khỏe ban đầu tại địa phương, đơn vị;
– Sử dụng phù hợp các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề đào tạo trong giao tiếp tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;
– Có năng lực ngoại ngữ bậc 2/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
– Đề cao đạo đức, trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp của người thầy thuốc, luôn đặt lợi ích và sức khỏe của bệnh nhân lên hàng đầu.
– Tích cực học hỏi nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nêu cao tinh thần đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ đồng nghiệp hết mình.
– Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhómtrong việc áp dụng chuyên môn trong các hoạt động học tập, lao động và sản xuất.
– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
Học sinh tốt nghiệp cử nhân thực hành ngành Dược có các cơ hội nghề nghiệp sau:
– Nhân viên giữ kho thuốc, nhân viên phân phối thuốc, nhân viên hành chính thuộc Khoa Dược các Bệnh viện, Trung tâm y tế hay nhân viên phụ trách dược tại các Trạm y tế Phường/Xã;
– Trình dược viên, nhân việc bán thuốc hay kỹ thuật viên sản xuất dược tại các Công ty sản xuất, kinh doanh và Trung tâm kiểm nghiệm thuốc.
– Có thể học liên thông lên bậc học Đại học cùng ngành hay trong nhóm ngành sức khỏe liên quan theo quy định hiện hành.
Đang cập nhật thông tin…